
Ký hiệu quy ước viết tắt tỉnh thành mã bưu chính, mã điện thoại, và biển số xe tại Việt Nam
Ký kiệu quy ước các tỉnh thành Việt Nam
Nguồn vi.wikipedia.org/wiki/Bản_mẫu:Ký_kiệu_quy_ước_các_tỉnh_thành_Việt_Nam
Tỉnh là một thuật ngữ thường dùng trong tiếng Việt để chỉ đơn vị hành chính cấp 1 trực thuộc quốc gia. Tuy nhiên, trong nghĩa thông dụng, tỉnh dùng với khái niệm hẹp hơn, để chỉ đơn vị hành chính cấp 1 nhưng không phải là đô thị trực thuộc trung ương (thành phố trực thuộc trung ương). Vì vậy, trong nghĩa thông dụng, đơn vị hành chính cấp 1 quốc gia thường được gọi kép là "tỉnh thành" hoặc chính xác hơn là "đơn vị hành chính cấp tỉnh".
Thành phố (tiếng Anh: City) chủ yếu được dùng để chỉ một khu định cư đô thị có dân số lớn. Mặc dù không có thỏa thuận hay giới hạn nào về cách phân biệt một thành phố với một thị trấn trong phạm vi ý nghĩa ngôn ngữ, nhiều thành phố đều có một cơ chế hành chính, pháp lý và vị thế lịch sử cụ thể dựa trên luật pháp địa phương.
Biển xe cơ giới Việt NamỞ Việt Nam, biển kiểm soát xe cơ giới (hay còn gọi tắt là biển kiểm soát, biển số xe) là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới, được cơ quan công an cấp (đối với xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp) khi mua xe mới hoặc chuyển nhượng xe.
Mã bưu chính ở Việt Nam (kể từ năm 2018) gồm năm chữ số, trong đó chữ số đầu tiên cho biết mã vùng, hai chữ số đầu tiên xác định tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; bốn chữ số đầu xác định mã quận, huyện, và đơn vị hành chính tương đương.
Các mã bưu chính còn quy định các bưu cục (bưu điện trung tâm). Mã dành cho bưu cục cũng gồm 5 chữ số. Hai chữ số đầu xác định tên tỉnh, thành phố. Các chữ số sau thường là 0.
Mã điện thoại Việt Nam Cả +84 và 0084 đều là mã vùng điện thoại quốc tế của Miền Nam Việt Nam trước năm 1975 (Việt Nam Cộng hòa) và được sử dụng cho đến bây giờ.
Ký kiệu quy ước các tỉnh thành Việt Nam
Tên |
Viết tắt |
Biển số |
Mã bưu chính |
Mã vùng |
An Giang |
AG |
67 |
88xxxx |
296 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
BV |
72 |
79xxxx |
254 |
Bạc Liêu |
BL |
94 |
96xxxx |
291 |
Bắc Kạn |
BK |
97 |
26xxxx |
209 |
Bắc Giang |
BG |
98 (số cũ 13) |
23xxxx |
204 |
Bắc Ninh |
BN |
99 (số cũ 13) |
22xxxx |
222 |
Bến Tre |
BT |
71 |
93xxxx |
275 |
Bình Dương |
BD |
61 |
82xxxx |
274 |
Bình Định |
BĐ |
77 |
59xxxx |
256 |
Bình Phước |
BP |
93 |
83xxxx |
271 |
Bình Thuận |
BTh |
86 |
80xxxx |
252 |
Cà Mau |
CM |
69 |
97xxxx |
290 |
Cao Bằng |
CB |
11 |
27xxxx |
206 |
Cần Thơ |
CT |
65 |
92xxxx |
292 |
Đà Nẵng |
ĐNa |
43 |
55xxxx |
236 |
Đắk Lắk |
ĐL |
47 |
63xxxx |
262 |
Đắk Nông |
ĐNo |
48 |
64xxxx |
261 |
Điện Biên |
ĐB |
27 |
38xxxx |
215 |
Đồng Nai |
ĐN |
60, 39 |
81xxxx |
251 |
Đồng Tháp |
ĐT |
66 |
87xxxx |
277 |
Gia Lai |
GL |
81 |
60xxxx |
269 |
Hà Giang |
HG |
23 |
31xxxx |
219 |
Hà Nam |
HNa |
90 |
40xxxx |
226 |
Hà Nội |
HN |
29 đến 33,40 |
10xxxx đến 15xxxx |
24 |
Hà Tĩnh |
HT |
38 |
48xxxx |
239 |
Hải Dương |
HD |
34 |
17xxxx |
220 |
Hải Phòng |
HP |
15, 16 |
18xxxx |
225 |
Hậu Giang |
HGi |
95 |
91xxxx |
293 |
Hòa Bình |
HB |
28 |
35xxxx |
218 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
SG |
50 đến 59 |
70xxxx đến 76xxxx |
28 |
Hưng Yên |
HY |
89 |
16xxxx |
221 |
Khánh Hoà |
KH |
79 |
65xxxx |
258 |
KG |
68 |
92xxxx |
297 |
|
Kon Tum |
KT |
82 |
58xxxx |
260 |
Lai Châu |
LC |
25 |
39xxxx |
213 |
Lạng Sơn |
LS |
12 |
24xxxx |
205 |
Lào Cai |
LCa |
24 |
33xxxx |
214 |
Lâm Đồng |
LĐ |
49 |
67xxxx |
263 |
Long An |
LA |
62 |
85xxxx |
272 |
Nam Định |
NĐ |
18 |
42xxxx |
228 |
Nghệ An |
NA |
37 |
46xxxx đến 47xxxx |
238 |
Ninh Bình |
NB |
35 |
43xxxx |
229 |
Ninh Thuận |
NT |
85 |
66xxxx |
259 |
Phú Thọ |
PT |
19 |
29xxxx |
210 |
Phú Yên |
PY |
78 |
62xxxx |
257 |
Quảng Bình |
QB |
73 |
51xxxx |
232 |
Quảng Nam |
QNa |
92 |
56xxxx |
235 |
QNg |
76 |
57xxxx |
255 |
|
Quảng Ninh |
QN |
14 |
20xxxx |
203 |
Quảng Trị |
QT |
74 |
52xxxx |
233 |
Sóc Trăng |
ST |
83 |
95xxxx |
299 |
Sơn La |
SL |
26 |
36xxxx |
212 |
Tây Ninh |
TN |
70 |
84xxxx |
276 |
Thái Bình |
TB |
17 |
41xxxx |
227 |
Thái Nguyên |
TNg |
20 |
25xxxx |
208 |
Thanh Hóa |
TH |
36 |
44xxxx đến 45xxxx |
237 |
Thừa Thiên-Huế |
TTH |
75 |
53xxxx |
234 |
Tiền Giang |
TG |
63 |
86xxxx |
273 |
Trà Vinh |
TV |
84 |
94xxxx |
294 |
Tuyên Quang |
TQ |
22 |
30xxxx |
207 |
Vĩnh Long |
VL |
64 |
89xxxx |
270 |
Vĩnh Phúc |
VP |
88 |
28xxxx |
211 |
Yên Bái |
YB |
21 |
32xxxx |
216 |
Quy định về Mã số CMND của các tỉnh thành
Quy định về Mã số thẻ căn cước công dân các Tỉnh Thành
Quy định về Mã vùng điện thoại bàn, Mã vùng số điện thoại cố định, mã điện thoại các tỉnh
Quy ước ký hiệu viết tắt các tỉnh, mã bưu chính, mã điện thoại, ký hiệu về biển số xe các tỉnh thành
Related News
- Ý kiến khác nhau về đề xuất tăng lương tối thiểu vùng
- Đề xuất tăng lương tối thiểu vùng từ 1/7
- DANH MỤC NƠI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHÔNG ĐƯỢC ĐÌNH CÔNG Kèm Nghị Định 145/2020/NĐ-CP
- HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG GIÚP VIỆC GIA ĐÌNH Kèm Nghị Định 145/2020/NĐ-CP
- VĂN BẢN THỎA THUẬN LÀM THÊM GIỜ Kèm theo Nghị Định 145/2020/NĐ-CP
- DANH MỤC MÃ TỈNH. THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
- Danh sách đơn vị bị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
- Danh sách đơn vị, doanh nghiệp được cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động
- Phân tích và dự báo thị trường lao động tỉnh Bình Dương trong 9 tháng đầu năm 2020
- Mã bưu chính 63 tỉnh thành Việt Nam (Zip Postal Code) 2020